Chuyển phát đường bộ (CĐB)
Vận tải hàng hóa đường bộ luôn đóng vai trò là một mắt xích trọng yếu của quá trình sản xuất, Các nhà kinh tế học đã ví rằng: “Nếu nền kinh tế là một cơ thể sống, trong đó hệ thống giao thông là các huyết mạch thì vận tải là quá trình đưa các chất dinh dưỡng đến nuôi các tế bào của cơ thể sống“ Với đa số chủ hàng, vận tải đường bộ có lẽ là phương thức phổ biến nhất hiện nay.
Là dịch vụ chuyển phát hàng hóa bằng đường bộ đến 63 tỉnh, thành phố. Nhận tại địa chỉ người gửi, giao tại địa chỉ người nhận theo đúng lịch trình, thời gian đã cam kết với khách hàng.
Dịch vụ Vận chuyển hàng, vận tải hàng, chuyển phát nhanh đường bộ hàng hóa đường bộ, đường sắt, đường thủy là gì ?
Dịch vụ vận tải đường bộ, vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ đang được nhiều khách hàng lựa chọn vì giá cước vận chuyển, chuyển phát nhanh giá rẻ và phù hợp với mọi loại hàng hóa đặc biệt như : hàng hóa siêu trường siêu trọng,chuyển phát nhanh hàng nặng, hàng quá khổ, quá tải, hàng cồng kềnh, hàng lô, hàng kiện. Đi các 63 tỉnh thành trong đó có 3 TP lớn: chuyển phát nhanh tại TP Hà Nội, Tại TP Hồ Chí Minh, TP Đà Nẵng. Dịch vụ chuyển phát nhanh hỏa tốc có gì đặc biệt?

Đặc điểm dịch vụ:
- Vận chuyển bằng đường bộ.( xe tải, tàu hỏa.)
- Thời gian nhận hàng đến: 17h00 hàng ngày.
- Từ 4-6 ngày tùy vào vị trí địa lý.
- Điểm phát về khu vực huyện xã, vùng sâu, vùng xa thời gian phát cộng thêm từ 24 -48h tùy vào vị trí địa lý .
Ưu điểm của dịch vụ:
- Giá cả cạnh tranh
- Linh hoạt trong việc giao, nhận và vận chuyển
BẢNG GIÁ CƯỚC DỊCH VỤ CHUYỂN PHÁT ĐƯỜNG BỘ
(Áp dụng từ 01/04/2020, chưa bao gồm phụ phí xăng dầu 20% và thuế VAT 10%)
Giá 2kg đầu | 35,000 | ||||||
Đơn giá mỗi kg tiếp theo | Vùng Trả Hàng | ||||||
Nội thành | 1600 | Hà Nội<=>HCM 4500 | Đà Nẵng <=> HCM, HN | 3,500 | |||
Vùng 1 | Vùng 2 | Vùng 3 | Vùng 4 | Vùng 5 | Vùng 6 | Vùng 7 | |
Vùng 1 | 5,000 | 4,000 | 5,000 | 6,000 | 7,000 | 6,000 | 7,000 |
Vùng 2 | 4,000 | 3,000 | 3,500 | 4,500 | 6,500 | 4,700 | 6,500 |
Vùng 3 | 5,000 | 3,500 | 3,000 | 5,000 | 7,000 | 5,500 | 7,000 |
Vùng 4 | 6,000 | 4,500 | 5,000 | 3,000 | 6,000 | 4,200 | 5,500 |
Vùng 5 | 7,000 | 6,500 | 7,000 | 6,000 | 5,000 | 4,500 | 7,000 |
Vùng 6 | 6,000 | 4,700 | 5,500 | 4,200 | 4,500 | 3,500 | 4,000 |
Vùng 7 | 7,000 | 6,500 | 7,000 | 5,500 | 7,000 | 4,000 | 3,500 |
Bảng phân vùng chi tiết
Vùng | Các Tỉnh thuộc vùng | ||||||
Vùng 1 | Bắc Cạn, Cao Bằng, Hà Giang, Tuyên Quang, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên, Lào Cai, Yên Bái, Lạng Sơn, Hòa Bình | ||||||
Vùng 2 | Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Thái Nguyên, Bắc Ninh, Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Hà Nam, Nam Định, Thái Bình, Ninh Bình, Phú Thọ | ||||||
Vùng 3 | Quảng Ninh, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh | ||||||
Vùng 4 | Quảng Bình, Quảng Trị, Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định | ||||||
Vùng 5 | Đăk Lăk, Đăk Nông, Gia Lai, Kon Tum, Lâm Đồng, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận, Bình Phước | ||||||
Vùng 6 | TP HCM, Đồng Nai, Bình Dương, Vũng Tàu, Long An | ||||||
Vùng 7 | Tây Ninh, Cần Thơ, Tiền Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh,Hậu Giang, Đồng Tháp, An Giang, Kiên Giang, Bạc Liêu, Cà Mau, Sóc Trăng |
- Đối với các BP,BK đi huyện, xã cộng thêm 25% giá cước, thời gian toàn trình cộng thêm từ 24 đến 48h
- Đối với các BP,BK đi hải đảo , biên giới cộng thêm 50% giá cước.
- Đối với dịch vụ CPN, PT12H Trọng lượng quy đổi theo công thức: ( Dài *Rộng * Cao)/6000 = Trọng lượng kg
- Đối với dịch vụ CPN 60-72h, Đường bộ Trọng lượng quy đổi theo công thức: ( Dài *Rộng * Cao)/3000 = Trọng lượng kg
- Luôn so sánh giữa trọng lượng thực và trọng lượng quy đổi, trọng lượng lớn hơn sẽ lấy làm trọng lượng tính cước
- Từ nấc 2kg trở lên, phần lẻ sẽ được làm tròn lên 0,5 kg để tính cước
- Đối với hàng có chiều dài > 1,5m có trọng lượng < 25kg , thì tính trọng lượng = 25 kg
- Hàng nguyên khối (nguyên kiện) trọng lượng thực từ 150 kg trở lên cộng thêm 500đ/kg